Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn gọi là Hangeul được vua Sejong sáng tạo vào khoảng năm 1443, đây là bảng chữ cái chính thống của Hàn Quốc. Bảng chữ cái Hangeul gồm 40 kí tự, khi học bảng chữ cái, bạn sẽ học cách viết chữ tiếng Hàn cơ bản, cách đọc chữ Hàn Quốc, cách ghép chữ.
Bảng chữ cái Tiếng Hàn bao gồm:
- 10 nguyên âm cơ bản
- 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm ghép)
- 14 phụ âm cơ bản
- 5 phụ âm đôi
Khi bắt đầu học tiếng Hàn dành cho người mới, ác bạn nên học theo từng nhóm như trên sẽ dễ nhớ và dễ hiểu hơn. Các nguyên âm đơn tương đương với các chữ cái như a,e,o,i,u,… còn các nguyên âm ghép trong Tiếng Hàn thì sẽ tương tự như uê, oa,.. trong tiếng Việt.
Một trong những khó khăn khi học tiếng Hàn chính là cách phát âm. Phát âm là kĩ năng cơ bản khi bắt đầu học ngôn ngữ, nhưng dễ sai nếu bạn không được dạy chuẩn chỉnh. Phát âm không chuẩn là một trong những điểm yếu lớn nhất của người mới học tiếng Hàn, lâu dài sẽ gây ảnh hưởng đến giao tiếp khi dùng ngôn ngữ Hàn. Vì vậy, học phát âm vô cùng quan trọng, bạn nên học và luyện tập kĩ với giáo viên tiếng Hàn chuẩn bản địa để làm quen và học tập tốt nhất.
Để phát âm tiếng Hàn tốt hơn, các bạn có thể kham khảo các video dạy phát âm chuẩn giọng Hàn Quốc trên facebook, youtube, website học tiếng Hàn nhé.
Học ngữ pháp tiếng Hàn
Thông thường, một câu tiếng hàn sẽ có cấu trúc gồm:
– Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ
Ví dụ:
– 내 애인이 예쁩니다.
Người yêu tôi đẹp
– Hoặc là : Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ
Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim
Dùng 를 khi từ làm tân ngữ không có patchim
Dùng 을 khi từ làm tân ngữ có patchim
Ví dụ:
– 저는 친구를 만납니다.
Tôi gặp bạn.
Ngoài cách học truyền thống như liệt kê các từ vựng, các bạn có thể học qua flashcard với hình ảnh minh họa hoặc đặt từ vựng đó vào các chủ đề cụ thể nhé. Các giáo trình hiện tiếng Hàn gần như cũng sẽ hướng dẫn các bạn học theo từng chủ đề, giúp cho khả năng nhớ từ vựng và ngữ pháp cũng sẽ dễ dàng hơn
Các thì trong tiếng Hàn
Thì hiện tại đơn
Cấu trúc : Động từ +ㄴ/는
– Động từ không có patchim thì +ㄴ
– Động từ có patchim thì + 는
Thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc : Động từ + 고 있다
Cấu trúc : Động từ + 았 (었 ,였) 다
– Động từ chứa 아/ 오thì + 았
– Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었
– Động từ하다 +했
Thì tương lai
Cấu trúc 1 : Động từ+ 겠다
가다 ->가겠다 : sẽ đi
먹다 ->먹겠다 : sẽ ăn
오다 ->오겠다 : sẽ đến
Cấu trúc 2 : Động từ +(으)ㄹ 것
– Động từ không có patchim hoặc có patchimㄹthì +ㄹ 것
– Động từ có patchim khácㄹ thì +을것
Thì quá khứ
Cấu trúc : Động từ + 았 (었 ,였) 다
– Động từ chứa 아/ 오thì + 았
– Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었
– Động từ하다 +했
Đếm số tiếng Hàn
Số đếm thuần Hàn
– Đây là loại số đếm thường được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Cách sử dụng số đếm thuần Hàn như sau:
– Số Thuần Hàn được người Hàn sử dụng khi muốn nói tới các đơn vị số lượng nhỏ như về tuổi tác, giờ giấc.
– Từ số 1 đến 4 nếu muốn nói về giờ hay tuổi tác sẽ không giữ nguyên 하나, 둘, 셋, 넷, 스물mà sẽ đổi thành 한, 두, 세, 네, 스무. Từ số 5 trở đi sẽ sử dụng như bình thường
+ Giờ giấc (시간):
Mẫu câu hỏi giờ giấc: 몇 시예요? (Mấy giờ rồi?) ~ 두시예요 (2 giờ)
+ Tuổi tác ((살):
Mẫu câu hỏi về tuổi: 몇 살이에요? (Mấy tuổi rồi?) ~ 여섯살이에요 (6 tuổi)
– Các số từ 101 trở đi sẽ quay trở về sử dụng số Hán Hàn.
– Ngoài dùng số Thuần Hàn để biểu hiện về giờ giấc, tuổi tác thì còn được dùng để nói người (명/사람), con vật (마리), đồ vật (개), chai (병), trang giấy (장), quyển sách (권)
Ví dụ:
여기에 몇 명이 있습니까? (Ở đây có mấy người?)
여기는 두명이 있습니다 (Ở đây có 2 người)
– Phương pháp học số thuần Hàn
Với những người mới học tiếng Hàn có thể chưa nhận thức rõ sự logic khi áp dụng chữ số vào giao tiếp. Vì vậy sau một thời gian học thì việc ghi nhớ số thuần Hàn chỉ rút gọn trong khuôn khổ từ 1-10 và các số tròn chục 20, 30, 40,… Bởi các số lẻ như 11, 12, 13, 15,… sẽ được ghép bởi 10 và các số trước đó. Người học có thể áp dụng cách này để vừa thực hành, vừa ghi nhớ được tốt hơn.
Số đếm Hán Hàn
Số Hán Hàn được dùng để đọc với các số giá trị lớn hoặc các đơn vị được định sẵn như ngày/tháng/năm, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả, sô phút khi nói tới thời gian.
+ Sử dụng khi nói về tiền
그 차가 얼마예요? (Chiếc xe đó giá bao nhiêu?).
그 차는 이억동이에요 (Xe đó giá 200.000.000 đồng ạ).
+ Sử dụng khi nói về thời gian
Đơn vị tính thời gian là : 년(năm), 월(tháng), 일(ngày).
Ví dụ:
오늘은 이천이십이년 구월 이십오일입니다 (Hôm nay là ngày 15 tháng 9 năm 2022).
+ Sử dụng khi nói về số điện thoại
전화번호가 몇번입니까?
전화번호는 공일육오발의 오발육의 이삼칠입니다 (01658-586-237).
Chú ý: Khi đọc số điện thoại Hàn Quốc, dấu “-” viết là “의”, đọc là “ê”.
+ Sử dụng khi nói về số tầng, số phòng
방이 어디입니까? (Phòng bạn ở đâu thế?).
제 방은 이습층이 있습니다 (Phòng mình ở tầng 20).